Chọn đúng quạt thông gió
Bước 1
Tính thể tích phòng: Dài x Rộng x Cao (m).
Ví dụ: 4 x 4 x 3 = 48m³
Bước 2
Dựa vào loại phòng, tìm ra Hệ số thông thoáng . Hệ số thông thoáng là số lần làm tươi không khí trong một giờ
Ví dụ: Ta chọn một chiếc quạt thông gió cho nhà vệ sinh công cộng.
I: Dạng phòng |
II: Hệ số thông thoáng |
||||
I |
II |
I |
II |
||
Khách sạn |
Sảnh khiêu vũ |
8 |
Phòng ảnh |
Phòng tối |
10 |
Sảnh tiệc |
8 |
Trường học |
Phòng thí nghiệm |
6 |
|
Bếp |
15 |
Phòng bếp |
15 |
||
Hành lang |
5 |
Khán phòng |
6 |
||
Nhà vệ sinh |
5 |
Phòng tập thể dục |
8 |
||
Phòng vệ sinh |
10 |
Nhà vệ sinh |
12 |
||
Buồng đốt |
20 |
Thư viện |
6 |
||
Giặt ủi |
15 |
Phòng học |
6 |
||
Bệnh viện |
Phòng chờ |
10 |
Nhà hát |
Khán phòng |
6 |
Phòng khám |
6 |
Hành lang |
6 |
||
Phòng bệnh |
6 |
Phòng hút thuốc |
12 |
||
Phòng tắm |
5 |
Nhà vệ sinh |
10 |
||
Văn phòng |
6 |
Phòng chiếu phim |
20 |
||
Nhà hàng |
8 |
Phòng làm việc |
6 |
||
Nhà bếp |
15 |
Phòng tổng đài điện thoại |
6 |
||
Nhà trưng bày |
5 |
Nhà máy |
Phòng sơn |
20 |
|
Nhà vệ sinh |
10 |
Phòng máy và biến áp |
20 |
||
Buồng đốt |
10 |
Phòng điện |
15 |
||
Giặt ủi |
15 |
Văn phòng |
6 |
||
Phòng phẫu thuật |
15 |
Nhà hàng và quán bar |
Nhà hàng |
6 |
|
Phòng khử trùng |
12 |
Thư viện |
Phòng đọc sách |
6 |
|
Phòng điều trị đặc biệt hoặc phòng hồi sức |
10 |
Cao ốc văn phòng |
Văn phòng |
6 |
|
Nhà vệ sinh công cộng |
20 |
Phòng chờ |
10 |
||
Nhà |
Bếp |
15 |
Phòng họp |
12 |
|
Phòng khách |
6 |
Phòng trưng bày |
10 |
||
|
Nhà vệ sinh |
10 |
Bước 3
Tính "Lưu lượng không khí" lưu thông trong một giờ tại khu vực chỉ định.
Công thức: Thể tích phòng x Hệ số thông thoáng
=> Lưu lượng không khí cần cho phòng vệ sinh công cộng là
48m3 x 20 = 960CMH
Bước 4
Chọn loại quạt, dạng treo tường hoặc mắc vào cửa sổ tùy theo điều kiện thực tế.
Ví dụ: Loại quạt mắc cửa sổ phải tùy vào điều kiện thực tế có cửa sổ hay cửa sổ có khả dụng hay không?
Hình: Tư vấn dòng sản phẩm dành cho từng loại phòng
Bước 5
Loại quạt chọn lựa phải có công suất bằng hoặc hơn so với nhu cầu thực tế là 960cmH
Ví dụ: 2 chiếc quạt KDK model 20ALH được chọn dựa trên tham số là 50 Hz cho lượng khí là 546 cmH/chiếc. Tổng cộng 2 chiếc là 1092 cmH cao hơn so với 960 cmH
=> Loại quạt hút phù hợp với phòng vệ sinh có thể là 30ALF, có chỉ số thể tích không khí là 935CMH
Bạn có thể tham khảo các dòng sản phẩm quạt thông gió tại link sau: https://kdk.com.vn/vi/quat-thong-gio_pt24
Để xem chi tiết về thông số kĩ thuật của các loại quạt hút, tham khảo tại link sau:
Tư vấn và giải đáp thắc mắc: 08 3827 27883 – 102 ( Phòng bảo hành và dịch vụ)
Tin khác
- Những câu hỏi thường gặp về quạt thông gió
- Để chọn một chiếc quạt trần ưng ý?
- Những điều cần biết về cài đặt và sử dụng sản phẩm
- Làm thế nào để ngăn quạt trần lắc lư?
- Các câu hỏi về quạt trần
- Những cải tiến vượt trội của thế hiện Quạt trần KDK
- Video Hướng dẫn lắp đặt và sử dụng quạt trần an toàn
- Cách vệ sinh quạt thông gió gắn trần
- Cách vệ sinh quạt thông gió (tiếp theo)
- Cách vệ sinh quạt thông gió trong nhà bếp
Có thể bạn quan tâm các sản phẩm này
© Copyright 2014 Công ty TNHH KnK Việt Nam, All rights reserved